Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: てっきり…と思う (Tekkiri… to omou). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: てっきり…と思う (Tekkiri… to omou)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cứ ngỡ là, đinh ninh rằng

Cấu trúc

てっきり + V・A・Naだ・N   だ + とおもう

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để giải thích một sự việc mà mình tưởng là sự thật do suy đoán dựa trên một căn cứ hay một đầu mối nào đó, 「てっきり」có tác dụng nhấn mạnh mức độ tin chắc, mức độ suy đoán cao, nhưng thực tế thì phần nhiều không phải là sự việc có thật. Chỉ có thể sử dụng đối với sự suy luận trong quá khứ.

Câu ví dụ

助けを求める叫び声が聞こえたので、てっきり強盗だと思って警察に知らせたんです。
Vì nghe được tiếng kêu cứu, nên tôi cứ ngỡ là có cướp và đã báo cảnh sát.
たすけをもとめるさけびごえがきこえたので、てっきりごうとうだとおもってけいさつにしらせたんです。
Tasuke o motomeru sakebigoe ga kikoetanode, tekkiri gōtōda to omotte keisatsu ni shiraseta ndesu.

足跡があったので、てっきり猫だと思ったんです。
Vì có dấu chân nên tôi cứ ngỡ đó là con mèo.
あしあとがあったので、てっきりねこだとおもったんです。
Ashiato ga attanode, tekkiri nekoda to omotta ndesu.

てっきり反対されると思っていたが、逆に賛成されたので、びっくりした。
Cứ ngỡ là sẽ bị phản đối, ai ngờ lại được tán thành nên tôi hết sức sửng sốt.
てっきりはんたいされるとおもっていたが、ぎゃくにさんせいされたので、びっくりした。
Tekkiri hantai sa reru to omotte itaga, gyaku ni sansei sa retanode, bikkuri shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: てっきり…と思う (Tekkiri… to omou). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật