Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: てほしい (Te hoshī). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: てほしい (Te hoshī)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: (Tôi) … muốn được…

Cấu trúc

Vて / Vないで + ほしい

Hướng dẫn sử dụng

Dùng khi muốn nhờ vả, yêu cầu đối phương làm gì đó cho mình ( một việc rõ ràng).

Câu ví dụ

仕事が多いので、だれかに手伝ってほしいと思っている。
Công việc nhiều quá, tôi muốn ai đó giúp tôi một tay.
しごとがおおいので、だれかにてつだってほしいとおもっている。
Shigoto ga ōinode, dare ka ni tetsudatte hoshī to omotte iru.

国へ帰っても日本語を忘れないで欲しい。
Dù là có về nước thì mong bạn cũng đừng quên tiếng Nhật.
くにへかえってもにほんごをわすれないでほしい。
Kuni e kaette mo nihongo o wasurenaide hoshī.

父にたばこをやめてほしい。
Tôi muốn bố dừng hút thuốc.
ちちにたばこをやめてほしい。
Chichi ni tabako o yamete hoshī.

私は彼女が病気に打ち勝ってほしいと思っている。
Tôi hi vọng rằng cô ấy sẽ chiến thắng được bệnh tật.
わたしはかのじょがびょうきにうちかってほしいとおもっている。
Watashi wa kanojo ga byōki ni uchikatte hoshī to omotte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: てほしい (Te hoshī). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật