Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …では (…de wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …では (…de wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vậy thì… (thể hiện thái độ)

Cấu trúc

N +  のでは
Na + のでは

Hướng dẫn sử dụng

Dùng ở đầu câu. Người nói nhân đó để thể hiện thái độ của mình sau khi nhận được một thông tin mới. Theo sau là những cách nói thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu, ý chí, sự cho phép… Có thể dùng 「それなら、そしたら、(そう) だったら」để thay thế, nhưng không thể thay thế bằng 「(そう) すると」được.

Câu ví dụ

A:すみません。教科書を忘れてしまいました。B:では、吉田さんに見せてもらいなさい。
A: Xin lỗi thầy. Em quên mang theo sách giáo khoa rồi. B: Vậy thì, hãy nhờ Yoshida cho xem.
A:すみません。きょうかしょをわすれてしまいました。B:では、よしださんにみせてもらいなさい。
A: Sumimasen. Kyōkasho o wasurete shimaimashita. B:De wa, Yoshida-san ni misete morai nasai.

A:届書の記入、終わりましたが。B:では、5番の窓口に出してください。
A: Tôi đã điền xong tờ khai rồi. B: Vậy thì, xin anh vui lòng nộp ở quầy số 5.
A:とどけしょのきにゅう、おわりましたが。B:では、5ばんのまどぐちにだしてください。
A: Todokegaki no kinyū, owarimashitaga. B:De wa, 5-ban no madoguchi ni dashite kudasai.

A:病院への道を知らない。B:では、あなたはこの地図を使って下さい。
A: Tôi không biết đường đến bệnh viện. B: Vậy bạn hãy sử dụng tờ bản đồ này.
A:びょういんへのみちをしらない。B:では、あなたはこのちずをつかってください。
A: Byōin e no michi o shiranai. B:De wa, anata wa kono chizu o tsukatte kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …では (…de wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật