Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ということだ (To iu kotoda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ということだ (To iu kotoda)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nghe nói

Cấu trúc

V・A・Naだ・Nだ + ということだ

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để truyền đạt thông tin nghe lại từ một nguồn khác, mang tính trang trọng hơn「そうだ」. Vế trước thường sử dụng 「では」、「によると」để đề cập đến nguồn thông tin. 

Câu ví dụ

天気予報によると、今年の冬はあまり寒くならないということだ。
Theo dự báo thời tiết thì nghe nói mùa đông năm nay không lạnh lắm.
てんきよほうによると、ことしのふゆはあまりさむくならないということだ。
Tenkeyohō ni yoru to, kotoshi no fuyu wa amari samuku naranai to iu kotoda.

あの二人は秋に結婚するということだ。
Nghe nói hai người đó sẽ kết hôn vào mùa thu.
あのふたりはあきにけっこんするということだ。
Ano futari wa aki ni kekkon suru to iu kotoda.

東京駅のあたりは昔は海だったということだ。
Nghe nói quanh chỗ nhà ga Tokyo ngày xưa là biển.
とうきょうえきのあたりはむかしはうみだったということだ。
Tōkyō Eki no atari wa mukashi wa umidatta to iu kotoda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ということだ (To iu kotoda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật