Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …といって (… to itte). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …といって (… to itte)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Dù vậy, nhưng

Cấu trúc

~といって

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa: sau khi tiếp nhận một tình huống thì người nói không hành động theo sự việc có thể đoán được một cách đương nhiên từ tình huống đó.

Câu ví dụ

バイクをなくしたのは気の毒だが、といって、私にも貸せる程のバイクはない。
Dẫu việc đánh mất xe thật là đáng thương nhưng tôi cũng không có xe để cho mượn đâu.
ばいくをなくしたのはきのどくだが、といって、わたしにもかせるほどのばいくはない。
Baiku o nakushita no wa kinodokudaga, to itte, watashi ni mo kaseru hodo no baiku wanai.

最近彼女は一生懸命働いたが、といって、すぐに昇給させるわけにもいかない。
Dù rằng gần đây cô ấy làm việc rất chăm chỉ, tôi cũng không thể tăng lương cho cô ấy ngay được.
さいきんかのじょはいっしょうけんめいはたらいたが、といって、すぐにしょうきゅうさせるわけにもいかない。
Saikin kanojo wa isshōkenmei hataraitaga, to itte, sugu ni shōkyū sa seru wake ni mo ikanai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …といって (… to itte). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật