Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: とうとう … なかった (Tōtō… nakatta). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: とうとう … なかった (Tōtō… nakatta)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cuối cùng không…

Cấu trúc

とうとう + V-なかった

Hướng dẫn sử dụng

Dùng trong trường hợp một sự việc được mong đợi nhưng cuối cùng đã không thực hiện được. 「ついに」cũng có cách dùng tương tự, nhưng 「やっと」thì không dùng được với mẫu câu này.

Câu ví dụ

一時間も待ったが、とうとう彼女は来なかった。
Đã đợi tới một tiếng mà cuối cùng cô ấy lại không tới.
いちじかんもまったが、とうとうかのじょはこなかった。
Ichijikan mo mattaga, tōtō kanojo wa konakatta.

何ヶ月も捜索が続けられたが、行方不明の飛行機はとうとう発見されなかった。
Đã liên tục tìm kiếm trong nhiều tháng liền, nhưng cuối cùng cũng không phát hiện được chiếc máy bay mất tích.
なんかげつもそうさくがつづけられたが、ゆくえふめいのひこうきはとうとうはっけんされなかった。
Nan-kagetsu mo sōsaku ga tsudzuke raretaga, yukue fumei no hikōki wa tōtō hakken sa renakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: とうとう … なかった (Tōtō… nakatta). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật