Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ところから (Tokoro kara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ところから (Tokoro kara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Do (ở…chỗ)

Cấu trúc

N-である + ところから
Na-な/ である + ところから
A-い + ところから
V-る/ V-た/ V-ない + ところから

Hướng dẫn sử dụng

Biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc.「ところ」được sử dụng tương đối nhiều trong trường hợp kể lại nguyên do của một tên gọi. Dùng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng, kiểu cách.

Câu ví dụ

屋根の形が合掌した時の手の形に似ているところから、合掌造りと言われるようになったと伝わっている。
Người ta nói rằng (thuật ngữ) Gassho-zukuri (cấu trúc bàn tay cầu nguyện) xuất phát từ thực tế là hình dạng của mái nhà giống với hình dạng bàn tay khi chắp lại.
やねのかたちががっしょうしたときのてのかたちににているところから、がっしょうづくりといわれるようになったとつたわっている。
Yane no katachi ga gasshō shita toki no te no katachi ni nite iru tokoro kara, gasshōtsukuri to iwa reru yō ni natta to tsutawatte iru.

彼は母親が韓国人であるところから、韓国人の知り合いも多い。
Anh ấy quen biết với nhiều người Hàn Quốc do mẹ anh ấy là người Hàn Quốc.
かれはははおやがかんこくじんであるところから、かんこくじんのしりあいもおおい。
Kare wa hahaoya ga kangokujindearu tokoro kara, kangokujin no shiriai mo ōi.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ところから (Tokoro kara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật