Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …ところだった (… tokorodatta). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …ところだった (… tokorodatta)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Suýt thì…

Cấu trúc

Vる/ Vていた + ところだった

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “suýt nữa thì xảy ra một sự việc nào đó”. Thường đi với những câu điều kiện như「… ば」, 「… たら」.

Khi muốn nhấn mạnh ý ” suýt nữa”, thì có thể dùng cách nói 「もうすこしで….ところだった」(chỉ một chút xíu nữa thôi… đã).

Câu ví dụ

あのとんでもない運転手は、あの女の子を危うくひくところだった。<br style=”color: rgb(85, 85, 85); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 13px;”>
Suýt nữa thì gã tài xế điên đó đã cán qua bé gái.
あのとんでもないうんてんしゅは、あのおんなのこをあやうくひくところだった。
Ano tondemonai untenshu wa, ano on’nanoko o ayauku hiku tokorodatta. & Lt; br style =” karā: Rgb (85, 85, 85); fonto – family: Ariaru, Helvetica, sans – serifu; fonto – size: 13 Px;”& gt;

気がつくのが遅かったら、あやうく火事になるところだったよ。
Nếu tôi nhận ra muộn thì suýt nữa đã xảy&nbsp; ra hỏa hoạn rồi.
きがつくのがおそかったら、あやうくかじになるところだったよ。
Kigatsuku no ga osokattara, ayauku kaji ni naru tokorodatta yo.

床が濡れていることに気づかず、もう少しで倒れるところだった。<br style=”color: rgb(85, 85, 85); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 13px;”>
Không nhận ra sàn nhà bị ướt, suýt nữa thì tôi bị ngã.
ゆかがぬれていることにきづかず、もうすこしでたおれるところだった。
Yuka ga nurete iru koto ni kidzukazu, mōsukoshi de taoreru tokorodatta. & Lt; br style =” karā: Rgb (85, 85, 85); fonto – family: Ariaru, Helvetica, sans – serifu; fonto – size: 13 Px;”& gt;

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …ところだった (… tokorodatta). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật