Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ところによると / よれば (Tokoro ni yoru to/ yoreba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: ところによると / よれば (Tokoro ni yoru to/ yoreba)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Theo chỗ…, theo như…
Cấu trúc
Vる/ Vた/ Vない + ところによると / よれば
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả nguồn gốc, cơ sở của thông tin mà người nói có được. Cuối câu thường đi với「らしい/そうだ/とのことだ」(nghe nói).
Câu ví dụ
聞いたところによると、山田さんは佐藤さんと結婚したそうだ。
Theo chỗ tôi nghe được thì anh Yamada đã kết hôn với chị Sato.
きいたところによると、やまださんはさとうさんとけっこんしたそうだ。
Kiita tokoro ni yoru to, Yamada-san wa Satō-san to kekkon shita sōda.
特派員の話すところによれば、ドイツの首首は辞職したとのことだ。
Theo như phóng viên thường trú nói thì thủ tướng Đức đã từ chức.
とくはいんのはなすところによれば、どいつのくびくびはじしょくしたとのことだ。
Tokuhain no hanasu tokoro ni yoreba, Doitsu no kubi kubi wa jishoku shita to no kotoda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ところによると / よれば (Tokoro ni yoru to/ yoreba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.