Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …とする (… to suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …とする (… to suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cho là, quy định là…

Cấu trúc

N/Na + (だ)とする
A/V + とする

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “cho là…, quy định là…”.

Câu ví dụ

神経病で法律を違反したとして、刑事の責任は問われないことになった。
Được cho là vi phạm pháp luật do bị thần kinh, anh ta không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
しんけいびょうでほうりつをいはんしたとして、けいじのせきにんはとわれないことになった。
Shinkei-byō de hōritsu o ihan shita to shite, keiji no sekinin wa towa renai koto ni natta.

裁判長は過失は甲にあるとして、乙に賠償金を払うように命じた。
Chánh án cho là lỗi thuộc về bên A và lệnh phải trả tiền bồi thường cho bên B.
さいばんちょうはかしつはかぶとにあるとして、おつにばいしょうきんをはらうようにめいじた。
Saiban-chō wa kashitsu wa kō ni aru to shite, otsu ni baishō-kin o harau yō ni meijita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …とする (… to suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật