Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: とても … ない (Totemo… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: とても … ない (Totemo… nai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không thể nào
Cấu trúc
とても ~ない
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả phán đoán có ý chủ quan của người nói: dẫu dốc sức làm theo cách nào đi nữa cũng vô ích, không thể làm được. Trong văn viết có thể thay bằng「とうてい…ない」.
Câu ví dụ
そんなこと、私にはとてもできない。
Cái việc như thế, tôi không thể nào làm được đâu.
そんなこと、わたしにはとてもできない。
Son’na ko to, watashiniha totemo dekinai.
たくさん食べたから、もう一個もとても食べられないよ。
Tôi đã ăn nhiều rồi nên một cái nữa thì cũng không thể nào ăn nổi đâu.
たくさんたべたから、もういちこもとてもたべられないよ。
Takusan tabetakara, mōikko mo totemo tabe rarenai yo.
この本はとても難しいので私には読めない。
Cuốn sách này rất khó tôi không tài nào đọc được.
このほんはとてもむずかしいのでわたしにはよめない。
Kono Moto wa totemo muzukashīnode watashiniha yomenai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: とても … ない (Totemo… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.