Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: とやら (To yara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: とやら (To yara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Gì đấy, sao ấy

Cấu trúc

N + とやら 

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để chỉ những tên gọi không nhớ được chính xác.

Câu ví dụ

山田さんとやらとは、うまく行っていますか。
Cậu vẫn giữ quan hệ tốt với anh Yamada gì đấy không?
やまださんとやらとは、うまくいっていますか。
Yamada-san to yara to wa, umaku itte imasu ka.

母が「コロッケ」とやらいう日本料理を作ってくれました。
Mẹ làm cho tôi món ăn Nhật có tên gọi là “Korokke” hay sao ấy.
ははが「ころっけ」とやらいうにっぽんりょうりをつくってくれました。
Haha ga `korokke’ to yara iu nihonryōri o tsukutte kuremashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: とやら (To yara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật