Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: と共に (To tomoni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: と共に (To tomoni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cùng với

Cấu trúc

N    + とともに
V-る + とともに

Hướng dẫn sử dụng

Đi với danh từ hoặc động từ chỉ hành động hoặc thay đổi, để diễn tả ý nghĩa hành động hoặc thay đổi này diễn ra ứng với một hành động hoặc thay đổi khác, hoặc diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời. Từ dùng trong văn viết. Giống với「…につれて」,「…とどうじに」.

Câu ví dụ

認知症は通常、時間の経過とともに悪化していく。
Chứng mất trí thường trở nên tồi tệ hơn theo thời gian.
にんちしょうはつうじょう、じかんのけいかとともにあっかしていく。
Ninshishō wa tsūjō, jikan no keika to tomoni akka shite iku.

所定の音量を確保するとともに、ノイズを低減する。
Cùng với việc đảm bảo âm lượng quy định, tiếng ồn cũng được giảm bớt.
しょていのおんりょうをかくほするとともに、のいずをていげんする。
Shotei no onryō o kakuho suruto tomoni, noizu o teigen suru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: と共に (To tomoni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật