Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … と考られる (… to kō rareru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: … と考られる (… to kō rareru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Có thể, nghĩ rằng
Cấu trúc
N + とかんがえられる
Na + とかんがえられる
A + とかんがえられる
V + とかんがえられる
Hướng dẫn sử dụng
Dùng khi nêu suy nghĩ của mình lên như một điều gì khách quan dựa trên căn cứ.
Câu ví dụ
このままでは、アメリカの製造産業は落ち込む一方だと考えられる。
Cứ cái đà này thì có thể nghĩ rằng ngành công nghiệp chế tạo của Mỹ sẽ ngày càng đi xuống.
このままでは、あめりかのせいぞうさんぎょうはおちこむいっぽうだとかんがえられる。
Kono ma made wa, Amerika no seizō sangyō wa ochikomu ippōda to kangae rareru.
こんな優秀な小説を15歳の少年が害いたとは考えられないですね。
Không thể nào nghĩ rằng một tiểu thuyết xuất sắc thế này lại do một thiếu niên 15 tuổi viết.
こんなゆうしゅうなしょうせつを15さいのしょうねんががいいたとはかんがえられないですね。
Kon’na yūshūna shōsetsu o 15-sai no shōnen ga sokonai tato wa kangae rarenaidesu ne.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … と考られる (… to kō rareru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.