Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なくてはいけない (Nakute wa ikenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: なくてはいけない (Nakute wa ikenai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Phải làm gì đó

Cấu trúc

N・Na + でなくてはいけない
A + くなくてはいけない
V + なくてはいけない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “có nghĩa vụ phải làm điều gì đó”. Trong văn nói có thể thành 「なく(っ)ちゃ」

Câu ví dụ

今度の試合は絶対に勝たなくてはいけない。
Tôi nhất định phải thắng trận đấu lần này.
こんどのしあいはぜったいにかたなくてはいけない。
Kondo no shiai wa zettai ni katanakute wa ikenai.

学生は必ず宿題をしなくてはいけません。<br style=”color: rgb(85, 85, 85); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 13px;”>
Học sinh phải làm bài tập về nhà.
がくせいはかならずしゅくだいをしなくてはいけません。
Gakusei wa kanarazu shukudai o shinakute wa ikemasen. & Lt; br style =” karā: Rgb (85, 85, 85); fonto – family: Ariaru, Helvetica, sans – serifu; fonto – size: 13 Px;”& gt;

私はいつも5時に仕事が終わるが、今日は残業をしなくてはいけない。<br style=”color: rgb(85, 85, 85); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 13px;”>
Tôi luôn kết thúc công việc vào lúc 5 giờ, nhưng hôm nay thì phải làm thêm.
わたしはいつもごじにしごとがおわるが、きょうはざんぎょうをしなくてはいけない。
Watashi wa itsumo 5-ji ni shigoto ga owaruga, kyō wa zangyō o shinakute wa ikenai. & Lt; br style =” karā: Rgb (85, 85, 85); fonto – family: Ariaru, Helvetica, sans – serifu; fonto – size: 13 Px;”& gt;

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なくてはいけない (Nakute wa ikenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật