Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なにかにつけて (Nani ka ni tsukete). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: なにかにつけて (Nani ka ni tsukete)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Hễ có dịp nào là … lại
Cấu trúc
なにかにつけて
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “hễ có cớ là, hễ gặp một lúc nào đó,là nhất định…”. Phía sau là những cách nói diễn tả sự kiện hoặc trạng thái, với ý nghĩa là sự kiện ấy luôn được lặp lại, hoặc lúc nào sự vật ấy cũng ở trạng thái đó. Cũng có thể nói là [なにかというと].
Câu ví dụ
先生には何かにつけて相談にのってもらっている。
Hễ có dịp là tôi lại đến hỏi ý kiến của thầy giáo.
せんせいにはなにかにつけてそうだんにのってもらっている。
Sensei ni wa nanikanitsukete sōdan ni notte moratte iru.
都市の中心の近くで暮らすと、何かにつけて便利です。
Sống gần trung tâm thành phố thì khi có gì cũng tiện.
としのちゅうしんのちかくでくらすと、なにかにつけてべんりです。
Toshi no chūshin no chikaku de kurasu to, nanikanitsukete benridesu.
彼女は何かにつけて義理の母の悪口を言い触らしている。
Hễ có dịp là cô ta lại nói xấu mẹ chồng với người khác.
かのじょはなにかにつけてぎりのははのわるぐちをいいふらしている。
Kanojo wa nanikanitsukete giri no haha no waruguchi o iifurashite iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なにかにつけて (Nani ka ni tsukete). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.