Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なにより (Nani yori). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: なにより (Nani yori)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hơn hết, …nhất

Cấu trúc

なにより

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “…nhất, hơn tất cả mọi thứ”, đồng nghĩa với [なににもまして].

Câu ví dụ

生け花をする のがなにより得意です。
Cắm hoa là thứ tôi giỏi nhất.
いけばなをするのがなによりとくいです。
Ikebana o suru no ga nani yori tokuidesu.

彼女の病気が治るかどうかが、なにより心配だ。
Cô ấy có khỏi bệnh hay không là điều tôi lo nhất.
かのじょのびょうきがなおるかどうかが、なによりしんぱいだ。
Kanojo no byōki ga naoru ka dō ka ga, nani yori shinpaida.

なにより嬉しかったのは、大学に合格できたことです。
Điều tôi vui sướng hơn bao giờ hết là đã đỗ đại học.
なによりうれしかったのは、だいがくにごうかくできたことです。
Nani yori ureshikatta no wa, daigaku ni gōkaku dekita kotodesu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なにより (Nani yori). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật