Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にかわって / にかわり (Ni kawatte/ ni kawari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: にかわって / にかわり (Ni kawatte/ ni kawari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thay cho…

Cấu trúc

N + にかわって/にかわり

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “một người, sự vật khác sẽ làm cái việc mà đáng lẽ ra một người, sự vật nào đó phải làm”. 
「にかわり」mang tính trang trọng hơn「にかわって」.

Câu ví dụ

今日は母に代わって食事の用意をした。
Hôm nay tôi sẽ nấu ăn thay cho mẹ.
きょうはははにかわってしょくじのよういをした。
Kyō wa haha nikawatte shokuji no yōi o shita.

私に代わって山田さんが会議に出席する。
Anh Yamada sẽ đi họp thay cho tôi.
わたしにかわってやまださんがかいぎにしゅっせきする。
Watashi ni kawatte Yamada-san ga kaigi ni shusseki suru.

野球に代わりサッカーが盛んになって来た。
Bóng đá đã thế chố bóng chày để trở thành môn thể thao được ưa chuộng hơn.
やきゅうにかわりさっかーがさかんになってきた。
Yakyū ni kawari sakkā ga sakan ni natte kita.

入院した先生に代わり、今は新しい先生が授業をしている。
Thầy giáo mới sẽ đứng lớp thay cho thầy giáo cũ phải nhập viện.
にゅういんしたせんせいにかわり、いまはあたらしいせんせいがじゅぎょうをしている。
Nyūin shita sensei ni kawari, ima wa atarashī sensei ga jugyō o shite iru.

日本に代わり中国がGDP 世界第二位<br>になった。
Trung Quốc đã thay Nhật Bản trở thành nước có GDP lớn thứ 2 thế giới.
にっぽんにかわりちゅうごくがGDPせかいだいにい<br>になった。
Nihon nikawari Chūgoku ga GDP sekai dainii& lt; br& gt; ni natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にかわって / にかわり (Ni kawatte/ ni kawari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật