Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にしても (Ni shite mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: にしても (Ni shite mo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngay cả…

Cấu trúc

N + にしても

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để nhấn mạnh sự vật, sự việc được nhắc tới.

Câu ví dụ

日本人にしても敬語は難しい。
Kính ngữ cũng khó ngay cả với người Nhật.
にっぽんじんにしてもけいごはむずかしい。
Nihonjin ni shite mo keigo wa muzukashī.

父にしても、始から支持していたわけではない。
Ngay cả cha tôi cũng không ủng hộ ngay từ đâu.
ちちにしても、はじめからしじしていたわけではない。
Chichi ni shite mo, Hajime kara shiji shite ita wakede wanai.

言い方にしてもきちんと作法に従っている。
Ngay cả cách nói năng thôi cũng phải tuân thủ phép tắc.
いいかたにしてもきちんとさほうにしたがっている。
Iikata ni shite mo kichinto sahō ni shitagatte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にしても (Ni shite mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật