Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にすれば (Ni sureba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: にすれば (Ni sureba)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu đứng từ lập trường của…

Cấu trúc

N +  にすれば

Hướng dẫn sử dụng

Cấu trúc mang ý nghĩa “Nếu đứng từ lập trường của ai thì có thể nói điều gì”. Thông thường, mẫu câu đi với từ chỉ người không phải là người nói. Vế phía sau là câu thể hiện suy luận về cảm xúc, suy nghĩ của người ở lập trường đó.

Câu ví dụ

アルコール依存症者にすれば、アルコールの害についての話題は避けたいだろうと思う。
Đứng ở lập trường người nghiện rượu, tôi nghĩ họ muốn né tránh những chủ đề nói chuyện liên quan đến tác hại của rượu.
あるこーるいぞんしょうしゃにすれば、あるこーるのがいについてのわだいはさけたいだろうとおもう。
Arukōru isonshō-sha ni sureba, arukōru no gai ni tsuite no wadai wa saketaidarou to omou.

生徒と学生にすれば、宿題は少なければ少ないほどいいだろう。
Với học sinh và sinh viên thì càng ít bài tập càng tốt.
せいととがくせいにすれば、しゅくだいはすくなければすくないほどいいだろう。
Seito to gakusei ni sureba, shukudai wa sukunakereba sukunai hodo īdarou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にすれば (Ni sureba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật