Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にたいして (Ni taishite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: にたいして (Ni taishite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngược với, đối lập với

Cấu trúc

N + に対して 
N + に対する + N

Hướng dẫn sử dụng

Đứng trước に対して(にたいして) là sự vật, hành động thứ nhất được đưa ra. Phần phía sau là sự vật, hành động có nội dung trái ngược, đối lập với sự vật, hành động trước.

Câu ví dụ

真面目な兄に対して弟は遊んでばかりです。
Trái với người anh chăm chỉ, người em chỉ toàn rong chơi.
まじめなあににたいしておとうとはあそんでばかりです。
Majimena ani ni taishite otōto wa asonde bakaridesu.

弟は兄に対することをしてばかりです。
Người em toàn làm những chuyện trái với người anh.
おとうとはあににたいすることをしてばかりです。
Otōto wa ani ni taisuru koto o shite bakaridesu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にたいして (Ni taishite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật