Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にみる (Ni miru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: にみる (Ni miru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thấy qua

Cấu trúc

にみる(見る)

Hướng dẫn sử dụng

Có ý nghĩa “được thấy qua”. Là cách nói trang trọng, dùng trong văn viết.

Câu ví dụ

この頃、新聞の論調にみる経済偏重の傾向は目にあまるものがある。
Dạo này, khuynh hướng quá coi trọng kinh tế được thấy qua các cuộc tranh luận trên báo chí thật quá mức.
このころ、しんぶんのろんちょうにみるけいざいへんちょうのけいこうはめにあまるものがある。
Kono koro, shinbun no ronchō ni miru keizai henchō no keikō wa me ni amaru mono ga aru.

今回の津波は、近年まれにみる大災害となった。
Trận sóng thần lần này là một thảm họa lớn rất hiềm gặp trong những năm gần đây.
こんかいのつなみは、きんねんまれにみるだいさいがいとなった。
Konkai no tsunami wa, kin’nen mare ni miru dai saigai to natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にみる (Ni miru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật