Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: のうちに (No uchi ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: のうちに (No uchi ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nội trong…..

Cấu trúc

N (thời gian) の + うちに

Hướng dẫn sử dụng

Đi kèm với những cấu trúc diễn tả một kì hạn để chỉ “ nội trong thời gian đó thì ….”.

Câu ví dụ

今週のうちに、仕事を済ませよ。
Nội trong tuần này phải hoàn thành công việc đấy.
こんしゅうのうちに、しごとをすませよ。
Konshū no uchi ni, shigoto o sumase yo.

数日のうちに大雨となるでしょう。
Trời sẽ mưa to trong vài ngày tới.
すうにちのうちにおおあめとなるでしょう。
Sūjitsu no uchi ni ōame to narudeshou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: のうちに (No uchi ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật