Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: (の) なら ((no)nara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: (の) なら ((no)nara)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu, giả sử (Điều kiện giả định)
Cấu trúc
N / Na + なら
N / Na だった + (の)なら
A-い / A-かった + (の)なら
V-る / V-た + (の)なら
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả điều kiện giả định “nếu thực trạng là như thế”. Dựa trên lời nói lúc đó của đối phương hoặc tình huống lúc đó để nói lên ý kiến của mình, hoặc nhờ cậy hay khuyên bảo đối phương.
Câu ví dụ
熱があるなら、早く帰って休んだほうがいいよ。
Nếu bị sốt thì cậu nên về sớm nghỉ ngơi đi.
ねつがあるなら、はやくかえってやすんだほうがいいよ。
Netsu ga arunara, hayaku kaette yasunda hō ga ī yo.
彼女のことがそんなに好きなら告白したらいい。
Nếu thích cô ấy đến thế thì anh nên tỏ tình đi.
かのじょのことがそんなにすきならこくはくしたらいい。
Kanojo no koto ga son’nani sukinara kokuhaku shitara ī.
そんなに痛いなら、医者に会いに行ったほうがいい。
Nếu đau như thế thì anh nên đi gặp bác sĩ.
そんなにいたいなら、いしゃにあいにいったほうがいい。
Son’nani itainara, isha ni ai ni itta hō ga ī.
買い物に行くなら、ついでに歯ブラシを買って来てちょうだい。
Nếu cậu đi mua đồ, nhân tiện mua hộ tôi bàn chải đánh răng nhé.
かいものにいくのなら、ついでにはぶらしをかってきてちょうだい。
Kaimono ni ikunara, tsuide ni haburashi o katte kite chōdai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: (の) なら ((no)nara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.