Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … は、…いらいだ… (… wa,… iraida…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: … は、…いらいだ… (… wa,… iraida…)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Lần này là từ sau khi …

Cấu trúc

N は、 いらいだNは、V-ていらい(以来)だ

Hướng dẫn sử dụng

Biểu thị 1 thời điểm trong quá khứ hay 1 sự việc xảy ra trong quá khứ để nói lên rằng “từ lúc đó tới nay đã khá lâu rồi”.

Câu ví dụ

お会いするのは、去年の夏以来ですね。
Kể từ mùa hè năm ngoái tới nay tôi mới lại gặp được chị phải không nhỉ?
おあいするのは、きょねんのなついらいですね。
O ai suru no wa, kyonen no natsu iraidesu ne.

海外旅行はおととし韓国に行って以来だ。
Kể từ chuyến đi Hàn Quốc hồi năm kia đến nay tôi mới có dịp đi du lịch nước ngoài lại.
かいがいりょこうはおととしかんこくにいっていらいだ。
Gaigairyokō wa ototoshi Kankoku ni itte iraida.

郷里に帰るのは、三年前に祖母の法事に出た時以来なので、町はかなり様子が変っていた。
Kể từ khi về dự đám giỗ của bà tôi 3 năm trước đây, nay tôi mới có dịp về quê, cho nên phố xá đã thay đổi diện mạo khá nhiều.
きょうりにかえるのは、さんねんまえにそぼのほうじにでたときいらいなので、まちはかなりようすがかわっていた。
Kyōri ni kaeru no wa, san’nenmae ni sobo no hōji ni deta toki irainanode, machi wa kanari yōsu ga hen tte ita.

化学の問題を解いたのは大学入試以来のことだから、もう何年ぶりになるだろうか。
Kể từ khi thi đại học đến nay tôi mới có dịp giải đề hóa. Vậy là đã mấy năm trôi qua rồi nhỉ.
かがくのもんだいをといたのはだいがくにゅうしいらいのことだから、もうなんねんぶりになるだろうか。
Kagaku no mondai o hodoita no wa daigaku nyūshi irai no kotodakara, mō nan-nen-buri ni narudarou ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … は、…いらいだ… (… wa,… iraida…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật