Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …はずだった (… hazudatta). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …はずだった (… hazudatta)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Theo dự định thì đã phải …, lẽ ra thì …
Cấu trúc
Nの + はず
Naな + はず
A/V + はず
Hướng dẫn sử dụng
Có ý nghĩa là cứ tưởng rằng chắc chắn sẽ như vậy. Cách nói này biểu đạt ý nghĩa trên thực tế kết quả không như đã nghĩ. Thường cách nói này ẩn chứa tâm trạng bất ngờ, thất vọng, ân hận…của người nói. Thường được dùng với「はずだったが/のに/けれど」.
Câu ví dụ
彼女は7時に来るはずだったが、9時になるまで姿を現さなかった。
Theo dự định thì cô phải đến lúc 7 giờ nhưng đến 9 giờ mà vẫn không thấy bóng dáng cô ấy đâu cả.
かのじょは7じにくるはずだったが、9じになるまですがたをあらわさなかった。
Kanojo wa 7-ji ni kuru hazudattaga, 9-ji ni naru made sugata o arawasanakatta.
私は彼女に会うはずだったけれど、彼女が病気で中止になりました。
Lẽ ra tôi đã gặp cô ấy, nhưng cô ấy bị ốm nên cuộc hẹn bị hủy.
わたしはかのじょにあうはずだったけれど、かのじょがびょうきでちゅうしになりました。
Watashi wa kanojo ni au hazudattakeredo, kanojo ga byōki de chūshi ni narimashita.
我々は彼女に事実を話すべきはずだったのに。
Chúng ta đáng nhẽ nên nói với cô ấy sự thật, vậy mà…
われわれはかのじょにじじつをはなすべきはずだったのに。
Wareware wa kanojo ni jijitsu o hanasubeki hazudattanoni.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …はずだった (… hazudatta). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.