Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ばかりだ (Bakarida). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ばかりだ (Bakarida)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vừa mới

Cấu trúc

V-た+ばかりだ

Hướng dẫn sử dụng

Thể hiện một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với thời điểm nói, cách một khoảng thời gian chưa lâu theo cảm nhận của người nói ( dù thời gian ấy có thể dài ngắn trên thực tế khác nhau, là một tuần, một tháng, thậm chí vài năm).

Câu ví dụ

彼女はその会社に入社したばかりなのに,もう別の仕事を探している。
Cô ta vừa mới vào công ty đó mà đã lại đang tìm công việc khác rồi.
かのじょはそのかいしゃににゅうしゃしたばかりなのに,もうべつのしごとをさがしている。
Kanojo wa sono kaisha ni nyūsha shita bakarinanoni, mō betsu no shigoto o sagashite iru.

先月、生け花を学び始めたばかりですので、まだ、初心者です。
Tôi mới bắt đầu học cắm hoa tháng trước nên hiện vẫn là người mới.
せんげつ、いけばなをまなびはじめたばかりですので、まだ、しょしんしゃです。
Sengetsu, ikebana o manabi hajimeta bakaridesunode, mada, shoshinshadesu.

大学を卒業したばかりだ。
Tôi vừa mới tốt nghiệp đại học.
だいがくをそつぎょうしたばかりだ。
Daigaku o sotsugyō shita bakarida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ばかりだ (Bakarida). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật