Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …ば…だろう (…ba…darou). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …ば…だろう (…ba…darou)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu … thì có lẽ …
Cấu trúc
…ば…だろう
Hướng dẫn sử dụng
Suy đoán một sự việc mà mình cho rằng đã có thể xảy ra, nếu sự tình đổi khác đi. Ở câu cuối người ta dùng cách nói suy đoán hay dự đoán như ( だろう/ はずだ/ かもしれない/ にちがいない/ と思う). Nếu vị ngữ của câu chia ở dạng quá khứ, thì điều này diễn tả rằng sự thật trong quá khứ khác với sự việc được miêu tả. Còn nếu chia ở dạng từ điển ( dạng hiện tại) thì điều này diễn tả hiện trạng bây giờ sẽ khác đi.
Câu ví dụ
もう少し忍耐があれば、きみは成功しただろう。
Nếu bạn kiên nhẫn hơn chút nữa, bạn có thể đã thành công.
もうすこしにんたいがあれば、きみはせいこうしただろう。
Mōsukoshi nintai ga areba, kimi wa seikō shitadarou.
君は今出発をすれば、当然間に合うはずだ。
Bạn chắc chắn sẽ đến đúng giờ nếu bạn đi ngay bây giờ.
きみはこんしゅっぱつをすれば、とうぜんまにあうはずだ。
Kimi wa ima shuppatsu o sureba, tōzen maniau hazuda.
あの馬に賭ければ勝つかもしれない。
Nếu đặt cược vào con ngựa đó thì không chừng sẽ thắng.
あのうまにかければかつかもしれない。
Ano uma ni kakereba katsu kamo shirenai.
よく調べれば、わかるに違いない。
Nếu tìm hiểu kỹ thì chắc chắn sẽ hiểu.
よくしらべれば、わかるにちがいない。
Yoku shirabereba, wakaru ni chigainai.
中村さんが止めに入らなければ、ひどい喧嘩になっていたと思う。
Nếu anh Nakamura không vào can ngăn thì tôi nghĩ đã xảy ra xô xát dữ dội.
なかむらさんがとめにはいらなければ、ひどいけんかになっていたとおもう。
Nakamura-san ga tome ni hairanakereba, hidoi kenka ni natte ita to omou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …ば…だろう (…ba…darou). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.