Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ひとつ…できない (Hitotsu… dekinai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ひとつ…できない (Hitotsu… dekinai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không (làm) … nổi lấy một …

Cấu trúc

N + ひとつ~できない

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để nhấn mạnh việc không thể thực hiện nổi một việc đơn giản mà vốn dĩ chắc chắn có thể thực hiện được.

Câu nói thường ám chỉ ý: vậy những việc lớn hơn thì đương nhiên là không thể thực hiện được và thể hiện tâm trạng không bằng lòng (sự bất mãn, phê bình) của người nói.

Câu ví dụ

もう十八歳なのに、ご飯をひとつ炊くことも出来ない。
Đã 18 tuổi rồi mà ngay cả cơm cũng không nấu được.
もうじゅうはちさいなのに、ごはんをひとつたくこともできない。
Mō jū hachi-sainanoni, gohan o hitotsu taku koto mo dekinai.

まだそんなに若いのに、2キロメートルひとつ走ることもできない。
Cậu vẫn còn trẻ thế kia mà có 2km thôi cũng không chạy được.
まだそんなにわかいのに、2きろめーとるひとつはしることもできない。
Mada son’nani wakai no ni, 2 kiromētoru hitotsu hashiru koto mo dekinai.

彼は高校生なのに、こんなに簡単な英語の言葉ひとつ発音できない。
Nó là học sinh cấp 3 mà có mỗi từ tiếng Anh đơn giản thôi cũng không phát âm được.
かれはこうこうせいなのに、こんなにかんたんなえいごのことばひとつはつおんできない。
Kare wa kōkōseinanoni, kon’nani kantan’na eigo no kotoba hitotsu hatsuon dekinai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ひとつ…できない (Hitotsu… dekinai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật