Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …まま (に) (… mama (ni)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …まま (に) (… mama (ni))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Theo… của (người khác)

Cấu trúc

V-られる + まま(に)

Hướng dẫn sử dụng

Diễn đạt việc làm theo ý chí hoặc tình trạng của một người khác. Có thể sử dụng cả hình thức「V-られるがままに」.

Câu ví dụ

春の風に誘われるままに、川岸に沿って散歩した。
Tôi đi dạo dọc bờ sông theo “lời mời gọi” của ngọn gió xuân.
はるのかぜにさそわれるままに、かわぎしにそってさんぽした。
Haru no kaze ni sasowa reru mama ni, kawagishi ni sotte sanpo shita.

田中さんは、上司に命令されるままに行動していただけだ。
Anh Tanaka chỉ thực hiện theo mệnh lệnh của cấp trên thôi.
たなかさんは、じょうしにめいれいされるままにこうどうしていただけだ。
Tanaka-san wa, jōshi ni meirei sa reru mama ni kōdō shite ita dakeda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …まま (に) (… mama (ni)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật