Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …も…ない (… mo… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …も…ない (… mo… nai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không thèm…., không hề…
Cấu trúc
Nも + V-ない
Vます + もしない
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để nhấn mạnh ý phủ định. Thường hay dùng khi người nói tỏ ý ngạc nhiên hay thất vọng, do đối phương không làm những việc mà thông thường thì đương nhiên phải làm.
Câu ví dụ
彼は私に挨拶もしないで通り過ぎた。
Anh ta đi qua tôi mà không thèm chào.
かれはわたしにあいさつもしないでとおりすぎた。
Kare wa watashi ni aisatsu mo shinaide tōrisugita.
吉田さんは体の具合でも悪いのか、夕食に手もつけない。
Chị Yoshida chắc do trong mình không khỏe hay sao ấy, mà không hề đụng đũa tới bữa tối.
よしださんはからだのぐあいでもわるいのか、ゆうしょくにてもつけない。
Yoshida-san wa karada no guai demo warui no ka, yūshoku ni te mo tsukenai.
弟は、ほんとうに強情だ。あんなにひどく叱られても、泣きもしない。
Em trai tôi thật là lì. Bị la mắng như thế mà không thèm khóc.
おとうとは、ほんとうにごうじょうだ。あんなにひどくしかられても、なきもしない。
Otōto wa, hontō ni gōjōda. An’nani hidoku shikara rete mo, naki mo shinai.
前から気がついていたのか、両親は私が会社をやめたと聞いても驚きもしなかった。
Hình như đã nhận ra trước rồi hay sao ấy, mà bố mẹ tôi khi nghe tin tôi nghỉ việc cũng không hề ngạc nhiên.
まえからきがついていたのか、りょうしんはわたしがかいしゃをやめたときいてもおどろきもしなかった。
Mae kara kigatsuite ita no ka, ryōshin wa watashi ga kaisha o yameta to kiite mo odoroki mo shinakatta.
化粧をし、夫が見向きもしないことを恨んでいる。
Tôi ghét việc mình trang điểm mà ông chồng lại không thèm để mắt tới.
けしょうをし、おっとがみむきもしないことをうらんでいる。
Keshō o shi, otto ga mimuki mo shinai koto o urande iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …も…ない (… mo… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.