Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … も … もない (… mo… mo nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: … も … もない (… mo… mo nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không phải … hay không

Cấu trúc

V-る + も + V-ない + もない

Hướng dẫn sử dụng

Lặp đi lặp lại cùng một động từ và diễn đạt ý nghĩa đây không phải lúc có thể xem xét nên làm hay không. Lặp lại một phần lời của đối phương, rồi phủ định điều đó một cách dứt khoát, hoặc la mắng nghiêm khắc, rằng nói như vậy là không được.

Câu ví dụ

A:すみません。今月末までにはできそうもありません。B:何を言ってるんだ。いまさら、できるもできないもないだろう。やってもらわないと困るよ。
A: Xin lỗi, công việc này khó xong trước cuối tháng này lắm ạ. B: Anh nói gì thế ? Đến giờ này không phải lúc nói làm được hay không làm được đâu. Anh phải làm đi, chứ không thì rắc rối đấy.
A:すみません。こんげつまつまでにはできそうもありません。B:なにをいってるんだ。いまさら、できるもできないもないだろう。やってもらわないとこまるよ。
A: Sumimasen. Kongetsusue made ni wa deki-sō mo arimasen. B: Nani o itteru nda. Imasara, dekiru mo dekinai mo naidarou. Yatte morawanai to komaru yo.

A:すみませんでした。許してください。B:許すも許さないもない。田中さんの責任じゃないんだから。
A: Xin lỗi, hãy tha lỗi cho tôi. B: Không phải tha lỗi hay không tha lỗi. Có phải trách nhiệm của anh Tanaka đâu.
A:すみませんでした。ゆるしてください。B:ゆるすもゆるさないもない。たなかさんのせきにんじゃないんだから。
A: Sumimasendeshita. Yurushitekudasai. B: Yurusu mo yurusanai mo nai. Tanaka-san no sekinin janai ndakara.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … も … もない (… mo… mo nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật