Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ようとする (Yō to suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ようとする (Yō to suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Sắp, định…

Cấu trúc

V-よう + とする

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý định, nỗ lực định làm gì đó ở ngay trước thời điểm bắt đầu hành động hoặc sự việc.

Câu ví dụ

お風呂に入ろうとしたとき、誰かがドアrのベルを鳴るした。
Khi tôi vừa định bước vào bồn tắm thì có người bấm chuông gọi cửa.
おふろににゅうろうとしたとき、だれかがどあrのべるをなるした。
O furo ni nyūrō to shita toki, darekaga doa r no beru o naru shita.

学生が教室を出ようとしたとき、先生が呼び止めた。
Khi học sinh sắp ra khỏi lớp thì thầy gọi quay lại.
がくせいがきょうしつをでようとしたとき、せんせいがよびとめた。
Gakusei ga kyōshitsu o deyou to shita toki, sensei ga yobitometa.

電車に乗ろうとしたときに、ドアが急に閉まって乗れなかった。
Khi tôi sắp bước lên tàu thì cửa đột nhiên đóng sập, làm tôi bị bỏ lại.
でんしゃにのろうとしたときに、どあがきゅうにしまってのれなかった。
Densha ni norou to shita toki ni, doa ga kyū ni shimatte norenakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ようとする (Yō to suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật