Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …ようにおもう / かんじる (… yō ni omou/ kanjiru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …ようにおもう / かんじる (… yō ni omou/ kanjiru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cảm thấy như là

Cấu trúc

A/V  +  ように  おもう(思う)/ かんじる(感じる)/ みえる(見える)

Hướng dẫn sử dụng

Theo sau 「ように」là những động từ biểu thị suy tư, cảm giác như 「思う」,「思われる」,「見える,「感じる」… Dùng để trình bày những cảm giác, ấn tượng của mình, hoặc nêu ra những lập luận của mình một cách tế nhị.

Câu ví dụ

二度と君とは話ができないように思います。
Tôi nghĩ rằng tôi không bao giờ có thể nói chuyện với bạn thêm lần nào nữa.
にどときみとははなしができないようにおもいます。
Nidoto kimi to wa hanashi ga dekinai yō ni omoimasu.

彼女は金持ちであるように思われる。
Tôi cảm thấy cô ta là người có nhiều tiền.
かのじょはかねもちであるようにおもわれる。
Kanojo wa kanemochidearu yō ni omowa reru.

彼女はテストに対して緊張しているように見える。
Cô ấy trông có vẻ lo lắng về bài kiểm tra.
かのじょはてすとにたいしてきんちょうしているようにみえる。
Kanojo wa tesuto ni taishite kinchō shite iru yō ni mieru.

いなかに行ってくると前より健康になったように感じる。
Khi đi đến vùng nông thôn, tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn trước.
いなかにいってくるとまえよりけんこうになったようにかんじる。
Inaka ni itte kuruto mae yori kenkō ni natta yō ni kanjiru.

彼らの考えは私たちには全く異質のものであるように感じられる。
Suy nghĩ của họ dường như hoàn toàn khác biệt với chúng tôi.
かれらのかんがえはわたしたちにはまったくいしつのものであるようにかんじられる。
Karera no kangae wa watashitachi ni wa mattaku ishitsu no monodearu yō ni kanji rareru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …ようにおもう / かんじる (… yō ni omou/ kanjiru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật