Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …ようにおもう (… yō ni omō). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …ようにおもう (… yō ni omō)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: (Tôi) cảm thấy dường như
Cấu trúc
N/Na + である + ようにおもう
A/V + ようにおもう
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để nói một cách khiêm tốn ý kiến của mình. Đây là cách nói thường dùng khi đối phương có thể có ý kiến khác mình, hoặc khi đưa ra nội dung khó chấp nhận cho đối phương. Trường hợp muốn nói một cách gián tiếp hơn thì dùng [ように思われる].
Câu ví dụ
ケントくんは内気なので、ウェイターの仕事は向いていないように思う。
Cậu Kento vốn nhút nhát nên tôi cảm thấy dường như công việc phục vụ không hợp với cậu ấy lắm.
けんとくんはうちきなので、うぇいたーのしごとはむいていないようにおもう。
Kento-kun wa uchikinanode, u~eitā no shigoto wa muiteinai yō ni omou.
住民の多くが反対していることを考えると、このプロジェクト実施は見合わせた方がいいように思う。
Từ chỗ có nhiều người dân phản đối, tôi cảm thấy dường như nên hoãn việc thực hiện dự án này lại.
じゅうみんのおおくがはんたいしていることをかんがえると、このぷろじぇくとじっしはみあわせたほうがいいようにおもう。
Jūmin no ōku ga hantai shite iru koto o kangaeru to, kono purojekuto jisshi wa miawaseta kata ga ī yō ni omou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …ようにおもう (… yō ni omō). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.