Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ようやく (Yōyaku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ようやく (Yōyaku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ….(Mà) phải khó khăn lắm mới… được

Cấu trúc

ようやく   +   V-る

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả một sự việc ở mức độ mà phải xoay xở mãi mới làm được. Thường sử dụng với động từ thể khả năng.

Câu ví dụ

飴は、大人が背伸びをして、ようやく手が届く高さに隠して息子 には取れない。
Kẹo được giấu ở một chỗ cao, người lớn phải rướn lên mới với tay tới, nên con trai tôi không thể lấy được.
あめは、おとながせのびをして、ようやくてがとどくたかさにかくしてむすこにはとれない。
Ame wa, otona ga senobi o shite, yōyaku tegatodoku taka-sa ni kakushite musuko ni wa torenai.

板と板のすき間は、一枚の用紙がようやく通れる広さしかない。
Khoảng trống giữa 2 tấm ván chỉ rộng đủ cho 1 tờ giấy phải chật vật lắm mới nhét qua được
いたといたのすきまは、いちまいのようしがようやくとおれるひろさしかない。
Ita to ita no sukima wa, ichi-mai no yōshi ga yōyaku tōreru hiro-sa shika nai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ようやく (Yōyaku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật