Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thành ra (kết luận)

Cấu trúc

V・ A ・Naな・ Nの+ わけだ

Hướng dẫn sử dụng

Mẫu ngữ pháp này sử dụng cấu trúc 「A だから B わけだ」để diễn tả B là kết quả tự nhiên của  A.

Câu ví dụ

韓国とは時差が2時間あるから、ベトナムが7時なら韓国は9時なわけだ。
Vì Hàn Quốc chênh 2 tiếng đồng hồ so với Việt Nam, nên nếu ở Việt Nam là 7 giờ thì ở Hàn Quốc là 9 giờ.
かんこくとはじさがにじかんあるから、べとなむがななじならかんこくはきゅうじなわけだ。
Kankoku to wa jisa ga 2-jikan arukara, Betonamu ga 7-jinara Kankoku wa 9-jina wakeda.

体重を測ったら70キロになっていた。先月は65キロだったから、一ヶ月で5キロも太ってしまったわけだ。
Lúc cân thấy đã lên 70kg. Tháng trước cân nặng 65kg, như vậy trong vòng 1 tháng tôi đã mập lên đến 5kg.
たいじゅうをはかったらななぜろきろになっていた。せんげつはろくごきろだったから、いちかげつでごきろもふとってしまったわけだ。
Taijū o hakattara 70-kiro ni natte ita. Sengetsu wa 65-kirodattakara, ichi-kagetsu de 5-kiro mo futotte shimatta wakeda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật