Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Như anh biết đấy (khẳng định sự thật)

Cấu trúc

V A Naな・ N + わけだ

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ logic. Thường dùng  khi trình bày những suy nghĩ của mình để thuyết phục người nghe.

Câu ví dụ

6人とも車で来るわけだから、うちの前にずらっと6台路上駐車することになるね。
Anh biết đấy, cả 6 người đều đến bằng xe hơi, do đó họ sẽ đậu xe ngay trên đường thành một dãy 6 chiếc ở phía trước nhà.
ろくにんともくるまでくるわけだから、うちのまえにずらっとろくだいろじょうちゅうしゃすることになるね。
6-Ri tomo kuruma de kuru wakedakara, uchi no mae ni zura tto 6-dai rojō chūsha suru koto ni naru ne.

私は古本屋めぐりが好きで、暇があると古本屋を回っては掘り出し物を探しているわけだが、最近はいい古本屋が少なくなってきたので残念に思っている。
Anh biết đấy, tôi thích dạo quanh tiệm sách cũ và hễ rảnh rỗi là tôi lại đảo một vòng để tìm những cuốn sách hay với giá rẻ nhưng gần đây những tiệm sách cũ mà hay cứ ít dần đi, tiếc thật.
わたしはふるほんやめぐりがすきで、ひまがあるとふるほんやをまわってはほりだしものをさがしているわけだが、さいきんはいいふるほんやがすくなくなってきたのでざんねんにおもっている。
私は古本屋めぐりが好きで、暇があると古本屋を回っては掘り出し物を探しているわけだが、最近はいい古本屋が少なくなってきたので残念に思っている。

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật