Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: わりに (は) (Wari ni (wa)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: わりに (は) (Wari ni (wa))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tuy …nhưng…, so với…thì …

Cấu trúc

V-thể thường・ A -い ・Naな・ N の+わりに (は)

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “so với tiêu chuẩn đã nêu thì không tương xứng”.  Mẫu câu hay đi kèm với những từ có tính chất cao-thấp (tuổi tác, giá cả…). Thường không sử dụng trong câu văn trang trọng.

Câu ví dụ

その子は年のわりに、背が高い。
Đứa bé đó khá cao so với độ tuổi của nó.
そのこはとしのわりに、せがたかい。
Sonoko wa toshi no wari ni, segatakai.

私は甘いものばかり食べるわりには、あまり太らない。
Tuy tôi hay ăn toàn đồ ngọt nhưng lại không bị tăng cân.
わたしはあまいものばかりたべるわりには、あまりふとらない。
Watashi wa amai mono bakari taberu wari ni wa, amari futoranai.

このレストランは値段が高いわりには、美味しくない。
Nhà hàng này giá thì đắt nhưng lại không ngon.
このれすとらんはねだんがたかいわりに、おいしくない。
Kono resutoran wa nedan ga takai warini wa, oishikunai.

この海はきれいなわりに、人が少ない。
Vùng biển này đẹp nhưng lại ít người thăm quan.
このうみはきれいなわりに、ひとがすくない。
Kono umi wa kireina wari ni, hito ga sukunai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: わりに (は) (Wari ni (wa)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật