Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: 副詞 + する (Fukushi + suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: 副詞 + する (Fukushi + suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có tính chất …, trong tình trạng

Cấu trúc

Trạng từ + する

Hướng dẫn sử dụng

Dùng dưới dạng 「…している」hoặc 「…したN」để biểu thị ý nghĩa “có một tính chất nào đó” hoặc “ở trong một tình trạng nào đó”.

Câu ví dụ

心臓が興奮でどきどきしている。
Tim tôi đập thình thịch vì hưng phấn.
しんぞうがこうふんでどきどきしている。
Shinzō ga kōfun de dokidoki shite iru.

お腹が空腹でごろごろしている。
Bụng tôi sôi sùng sục vì đói.
おなかがくうふくでごろごろしている。
Onakaga kūfuku de gorogoro shite iru.

彼は授業が終わった後も教室でぶらぶらしていた。
Nó vẫn lang thang ở lớp sau khi giờ học kết thúc.
かれはじゅぎょうがおわったのちもきょうしつでぶらぶらしていた。
Kare wa jugyō ga owatta nochi mo kyōshitsu de burabura shite ita.

その車はワックスがかけられてぴかぴかしている。
Chiếc xe đó sáng lấp lánh nhờ được đánh bóng bằng sáp.
そのくるまはわっくすがかけられてぴかぴかしている。
Sono kuruma wa wakkusu ga kake rarete pikapika shite iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: 副詞 + する (Fukushi + suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật