Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ~たて (~-tate). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: ~たて (~-tate)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Vừa mới…
Cấu trúc
V-ます + たて の N
V-ます+ たてだ
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “vừa mới …”. Chỉ dùng hạn chế với một số động từ mang nghĩa như sản xuất, chế tạo, làm ra cái gì mới v.v.
Câu ví dụ
この魚は焼きたてだ。
Cá này vừa mới nướng xong.
このさかなはやきたてだ。
Kono sakana wa yaki-tateda.
母の作りたてのご飯はいい匂いがする。
Bữa cơm mẹ tôi mới nấu có mùi thật thơm.
ははのつくりたてのごはんはいいにおいがする。
Haha no tsukuritate no gohan wa ī nioi ga suru.
私は取りたての写真を気に入らない。
Tôi không thích chỗ ảnh mới chụp này.
わたしはとりたてのしゃしんをきにいらない。
Watashi wa toritate no shashin o kiniiranai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ~たて (~-tate). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.