Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ~たとたん(に) (~ta totan (ni)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ~たとたん(に) (~ta totan (ni))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngay khi, đúng lúc…

Cấu trúc

V-た + とたん(に)

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa: sau khi một hành động xảy ra trước thì ngay sau đó một hành động khác lại xảy ra tiếp.

Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ nên vế sau của câu không thể hiện ý chí, mệnh lệnh của người nói.

Câu ví dụ

試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Chuông kết thúc giờ thi vừa reo lên thì phòng học đã trở nên ồn ào.
しけんしゅうりょうのベルがなったとたんにきょうしつがさわがしくなった。
Shiken shūryō no beru ga natta totan ni kyōshitsu ga sawagashiku natta.

犯人は警官の姿を見たとたん、逃げ出した。
Tên tội phạm vừa thấy bóng cảnh sát là đã chạy trốn ngay.
はんにんはけいかんのすがたをみたとたん、にげだした。
Han’nin wa keikan no sugata o mita totan, nigedashita.

どろぼうが金庫に手をかけたとたん、非常ベルが鳴りだした。
Kẻ trộm vừa cho tay vào két sắt thì chuông báo động liền reo lên.
どろぼうがきんこにてをかけたとたん、ひじょうベルがなりだした。
Doro bō ga kinko ni te o kaketa totan, hijō beru ga naridashita.

七月に入ったとたん、暑くなった。
Vừa bước vào tháng 7 trời liền trở nên nóng.
しちがつにはいったとたん、あつくなった。
7Gatsu ni haitta totan, atsuku natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ~たとたん(に) (~ta totan (ni)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật