Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ~わけでもない (~ wakede mo nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ~わけでもない (~ wakede mo nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cũng không nhất thiết là ~

Cấu trúc

普通形/Aい/Aな + わけでもない

Hướng dẫn sử dụng

☞Dùng để phủ định hai hay nhiều(phủ định phức) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập. ☞Cách sử dụng hoàn toàn giống わけではない, dùng biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định.

Câu ví dụ

兄が一人いる、兄妹仲が悪いわけではないが、仲が良いわけでもない。
Tôi có một anh trai, quan hệ anh em không phải xấu, nhưng cũng chẳng tốt. (Phủ định phức ở đây là 悪いvà 良い)
あにがいちにんいる、きょうだいなかがわるいわけではないが、なかがよいわけでもない。
Ani ga ichi-ri iru, kyōdai naka ga warui wakede wa naiga, naka ga yoi wakede mo nai.

嫌われてるわけでもないけど、友達もいない。
Chẳng đến mức bị ghét bỏ gì, nhưng bạn bè thì tôi cũng không có. (Phủ định phức ở đây là 嫌われる và một ý nào đó đã được đề cập trước đó nhưng lại ẩn trong câu này nên mới có もtrong 友達もいない)
きらわれてるわけでもないけど、ともだちもいない。
Kirawa re teru wakede mo naikedo, tomodachi mo inai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ~わけでもない (~ wakede mo nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật