Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: Từ chỉ số lượng + も (). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: Từ chỉ số lượng + も ()

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tới

Cấu trúc

Từ chỉ số lượng + も

Hướng dẫn sử dụng

Dù để nhấn mạnh mức độ nhiều hoặc mức độ cao của số lượng.

Câu ví dụ

3時間近くも雨が激しく降っていたが, 突然うそのように晴れ上がった。
Trời mưa to gần tới 3 tiếng đồng hồ nhưng lại đột nhiên nắng ráo, cứ như chuyện bịa đặt vậy.
3じかんちかくもあめがはげしくふっていたが,とつぜんうそのようにはれあがった。
3-Jikan chikaku mo ame ga hageshiku futte itaga, totsuzen uso no yō ni hareagatta.

私は彼女に30万円も借りている。
Tôi mượn cô ấy tới 300 nghìn yên lận.
わたしはかのじょに30まんえんもかりている。
Watashi wa kanojo ni 30 man-en mo karite iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: Từ chỉ số lượng + も (). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật