Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: あまり (Amari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: あまり (Amari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hơn, trên…

Cấu trúc

Từ chỉ số lượng + あまり

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả sự vật có số lượng nhiều hơn 1 mức nào đó.

Câu ví dụ

その記者会見の出席者は50名あまりだった。
Số người tham dự buổi họp báo đó là hơn 50 người.
そのきしゃかいけんのしゅっせきしゃはごぜろめいあまりだった。
Sono kisha kaiken no shussekisha wa 50-mei amaridatta.

火事発生から一ヶ月あまりが経って、ようやく原因が発表られた。
Sau 2 tháng xảy ra hỏa hoạn, cuối cùng nguyên nhân cũng được công bố.
かじはっせいからいちかげつあまりがたって、ようやくげんいんがはっぴょうられた。
Kaji hassei kara ichi-kagetsu amari ga tatte, yōyaku gen’in ga happyō rareta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: あまり (Amari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật