Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … だけは … (… dake wa…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: … だけは … (… dake wa…)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Những gì cần … thì đã … rồi

Cấu trúc

V-る + だけは + V

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “thôi thì cứ làm tới mức này”. Theo sau thường có những ý “không trông đợi một mức độ cao hơn thế”.

Câu ví dụ

恋愛のことは姉にも話すだけは話した。
Tôi đã kể mọi thứ về chuyện yêu đương của mình với chị gái.
れんあいのことはあねにもはなすだけははなした。
Ren’ai no koto wa ane ni mo hanasu dake wa hanashita.

指示のとおりにやるだけはやったが、いい結果が出るかどうか自信がない。
Tôi đã làm mọi thứ có thể theo hướng dẫn, nhưng không tự tin là có kết quả tốt hay không.
しじのとおりにやるだけはやったが、いいけっかがでるかどうかじしんがない。
Shiji no tōri ni yaru dake hayattaga, ī kekka ga deru ka dō ka jishin ga nai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … だけは … (… dake wa…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật