Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ても~ただろう (Te mo ~tadarou). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ても~ただろう (Te mo ~tadarou)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cho dù…cũng (đã)

Cấu trúc

ても~ただろう

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa: dù có xảy ra một sự việc trái với hiện thực thì có lẽ điều đó cũng không làm ảnh hưởng tới sự việc tiếp theo.

Câu ví dụ

たとえ頑張っても今度の試合に勝てなかっただろう。
Tôi nghĩ dù có cố gắng cách mấy cũng không thắng được trận này.
たとえがんばってもこんどのしあいにかてなかっただろう。
Tatoe ganbattemo kondo no shiai ni katenakattadarou.

彼女は頭がいいので、努力しなくても成功できただろう。
Tôi nghĩ dù không nỗ lực, cô ấy cũng có thể thành công vì vốn thông minh mà.
かのじょはあたまがいいので、どりょくしなくてもせいこうできただろう。
Kanojo wa atama ga īnode, doryoku shinakute mo seikō dekitadarou.

あいつのようにカンニングで受験するのは、たとえ合格しても両親は自慢してくれなかっただろう。
Thi cử bằng cách gian lận như nó thì dù có đỗ cha mẹ nó chắc cũng chẳng tự hào gì đâu.
あいつのようにかんにんぐでじゅけんするのは、たとえごうかくしてもりょうしんはじまんしてくれなかっただろう。
Aitsu no yō ni kan’ningu de juken suru no wa, tatoe gōkaku shite mo ryōshin wa jiman shite kurenakattadarou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ても~ただろう (Te mo ~tadarou). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật