Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: とする (To suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: とする (To suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Giả dụ (giả định)

Cấu trúc

N/ Na-だ + とするA-い + とするV-る/ V-た/ V-ない + とする

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để diễn tả điều kiện giả định.

Câu ví dụ

もしあなたは1ドルの宝くじが当たったとします。その金額で何をしますか。
Giả dụ cậu trúng số 1 triệu đô-la. Cậu sẽ làm gì với số tiền đó.
もしあなたはいちどるのたからくじがあたったとします。そのきんがくでなにをしますか。
Moshi anata wa 1-doru no takarakuji ga atatta to shimasu. Sono kingaku de nani o shimasu ka.

例えば20人来るとして、費用は一人いくらぐらいにすればよいでしょうか。
Giả dụ có 20 người đến thì chi phí dành cho một người là bao nhiêu thì vừa?
たとえば20にんくるとして、ひようはいちにんいくらぐらいにすればよいでしょうか。
Tatoeba 20-ri kuru to shite, hiyō wa hitori ikura gurai ni sureba yoideshou ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: とする (To suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật