Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …とすれば (… to sureba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …とすれば (… to sureba)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu như… (Điều kiện xác định)

Cấu trúc

Nだ + とすれば
Naだ + とすれば
A + とすれば
V + とすれば

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “nếu căn cứ trên một hiện trạng hoặc sự thực như thế thì…”. Phía sau thường dùng những cách nói thể hiện phán đoán của người nói.

Trong trường hợp này không đi với 「仮に/もし」.

Câu ví dụ

報告のデータが間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
Nếu dữ liệu của báo cáo là sai thì kết luận sẽ hoàn toàn khác.
ほうこくのでーたがまちがっているとすれば、けつろんはまったくちがうものになるだろう。
Hōkoku no dēta ga machigatte iru to sureba, ketsuron wa mattaku chigau mono ni narudarou.

私たちの戦術が敵に知られていたとすれば、チームの誰かが明かしたことになる。
Nếu chiến thuật của chúng ta bị đối thủ biết thì nghĩa là ai đó trong đội đã tiết lộ ra.
わたしたちのせんじゅつがてきにしられていたとすれば、ちーむのだれかがあかしたことになる。
Watashitachi no senjutsu ga teki ni shira rete ita to sureba, chīmu no dareka ga akashita koto ni naru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …とすれば (… to sureba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật