Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: とはいっても (To haitte mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: とはいっても (To haitte mo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Dẫu nói là…nhưng

Cấu trúc

V・A・Na・N + とはいっても

Hướng dẫn sử dụng

Dùng khi người nói muốn giải thích thêm rằng thông tin ở vế sau không đạt được mức độ như đã nêu ở vế trước.

Câu ví dụ

韓国料理が好きだとはいっても、キムチとキムパプだけです。
Nói là thích ăn đồ Hàn nhưng cũng chỉ ăn kimchi và kimbap thôi.
かんこくりょうりがすきだとはいっても、きむちときむぱぷだけです。
Kankokuryōri ga sukida to haitte mo, kimuchi to kimupapu dakedesu.

日本で暮らしたことがあるといっても、実は一ヶ月だけなんです。
Dẫu nói là tôi đã từng sống ở Nhật nhưng thực ra cũng chỉ có 1 tháng thôi.
にほんでくらしたことがあるといっても、じつはいっかげつだけなんです。
Nihon de kurashita koto ga aru to itte mo, jitsuwa ichi-kagetsu dakena ndesu.

彼はドイツ語ができるといっても日常会話だけで、読んだり書いたりはだめだ。
Mặc dù nói anh ấy biết tiếng Đức nhưng thực ra cũng chỉ trong giao tiếp hàng ngày thôi, đọc hay viết thì không được.
かれはどいつごができるといってもにちじょうかいわだけで、よんだりかいたりはだめだ。
Kare wa doitsugo ga dekiru to itte mo nichijō kaiwa dake de, yon dari kai tari wa dameda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: とはいっても (To haitte mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật